Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn là \(100 V/m.\) Vận tốc ban đầu của electron là \({3.10^5}m/s\), khối lượng là \(m = 9,{1.10^{ - 31}}kg.\) Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vận tốc bằng \(0\) thì electron đi được quãng đường là
* Bài 4 trang 25 SGK Vật Lý 11: Cho một điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP và lực điện sinh công dương. Biết rằng lực điện sinh công dương và MN dài hơn NP.
Một điện tích q = 10 - 8 C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam đều ABC cạnh a = 20cm đặt trong điện trường đều E cùng hướng với BC và E = 3000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là 6,857 01/10/2022 Xem đáp án Mạng điện sinh hoạt ở Nhật Bản có hiệu điện thế hiệu dụng là 110V trong khi ở Việt Nam ta là 220V.
Một điện tích điểm q=−10−6C q = - 10 - 6 C dịch chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều, chiều chuyển động cùng chiều đường sức điện. Biết cường độ điện trường E = 300 V/m. Công của lực điện trường thực hiện được khi điện tích đi được quãng đường 5cm là A. −15.10−6 J - 15. 10 - 6 J B. 15.10−6J 15. 10 - 6 J C. −15.10−4J - 15. 10 - 4 J
Giả sử có một điện tích điểm Q nằm tại điểm O. Điện tích này tạo ra một điện trường xung quanh nó. Ta sẽ thấy các hạt cách điện nằm dọc theo những đường nối hai quả cầu gọi là đường sức điện. Hai điện tích điểm q 1 = + 3.10-8 C và q 2 = -4.10-8 C
Fast Money. Đáp án a$ - { - 7}}\left J \right$ b $5,{ - 7}}\left J \right$ c $2,{ - 7}}\left J \right$ d 0 Giải thích các bước giải Hình chiếu của P xuống MN là H Hệ thức lượng trong tam giác vuông $\begin{array}{l}P{N^2} = \Rightarrow HN = 6,4\left {cm} \right\\MN = MH + HN \Rightarrow HM = 3,6\left {cm} \right\end{array}$ công của lực điện $A = qEd$ A>0 khi chuyển động ngược chiều E A<0 khi chuyển động cùng chiều E $\begin{array}{l}a.{A_{MN}} = = - { - 8}}. = - { - 7}}\left J \right\\b.{A_{NP}} = = { - 8}}. = 5,{ - 7}}\left J \right\\c.{A_{PM}} = = { - 8}}. = 2,{ - 7}}\left J \right\\ = 0\end{array}$
Đáp án \ – { – 6}}J\ và \{ – 6}}J\ Giải thích các bước giải Công thực hiện để dịch chuyển q theo các cạnh của tam giác lần lượt là \\begin{array}{l}{A_{AB}} = 120 = {10^{ – 8}}. { – 0,5} \right = – { – 6}}J\\{A_{BC}} = 0 = {10^{ – 8}}. = { – 6}}J\\{A_{CA}} = 120 = {10^{ – 8}}. { – 0,5} \right = – { – 6}}J\end{array}\
Bài tập công của lực điện, hiệu điện thế, các dạng Bài tập công của lực điện, hiệu điện thế, phương pháp giải Bài tập công của lực điện, hiệu điện thế, chương trình vật lý lớp 11 cơ bản nâng cao. Video bài giảng công của lực điện trường Mục lục chuyên đề Công của lực điện trường, Hiệu điện thế Bài giảng công của lực điện trường Bài giảng điện thế, hiệu điện thế điện áp Bài tập công của lực điện trường, hiệu điện thế Bài tập dịch chuyển của điện tích trong điện trường đều Bài tập trắc nghiệm công của lực điện trường, hiệu điện thế Bài tập 1. Một điện tích 1, C đặt tại bản dương của hai bản kim loại song song tích điện trái dấu nhau cách nhau 2cm. Tính công của lực điện trường dịch chuyển điện tích từ bản dương về bản âm và vận tốc của điện tích tại bản âm cho khối lượng của điện tích là 4, cường độ điện trường giữa hai bản kim loại là 3000V/m Hướng dẫn Phân tích bài toán qo=1, m=4, E=3000V/m; vo=0; d= Giải A=qEd=0,72 J. Định lý động năng 0,5mv2 - vo2=A => v=1, m/s. Bài tập 2. Hai bản kim loại tích điện trái dấu đặt song song cách nhau 1cm. Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại là 120V. Lấy g=10m/s2, tính điện tích của một hạt bụi nhỏ khối lượng 0,1mg lơ lửng giữa hai bản kim loại. Hướng dẫn Phân tích bài toán m=0, U=120V; d=10-2m; Để hạt bụi nằm cân bằng thì lực điện trường=trọng lực Giải F=P => qE=mg => \[\dfrac{qU}{d}\]=mg => q=8, Bài tập 3. U$_{BC }$= 400 V; BC = 10 cm; α = 60o; tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ a Tính U$_{AC}$, U$_{BA}$ và E. b điện tích 10-9 C từ A đến B, từ B đến C và từ C đến A. Tính công của lực điện dịch chuyển q trên các đoạn AB, BC, CA. c Tính cường độ điện trường tổng hợp tại A khi đặt tại C điện tích q = 10-9 C; q' = C; U$_{BC}$ = 400 V; BC = 10 cm; α = 60o; a \[U_{AC} = \dfrac{A_{AC}}{q}\] = = 0. U$_{BA}$ = U$_{BC}$ + U$_{CA}$ = U$_{BC}$ = 400 V. E = \[\dfrac{U_{BC}}{BCcos\alpha }\] = V/m. b A$_{AB}$ = qU$_{AB}$ = -qU$_{BA}$ = A$_{BC}$ = qU$_{BC}$ = J. A$_{AC}$ = qU$_{AC}$ = 0. c E' = = 1080 V/m. E$_{A}$ = \[E = \sqrt{E'^{2}+E^{2}}\] = 8072 V/m. Bài tập 4. Một electron di chuyển được môt đoạn 1 cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của một lực điện trong một điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m. Hãy xác định công của lực điện? Đs. 1, J. Hướng dẫn 1e = -1, s = 1cm; α = 180o A= = 1, J. Bài tập 5. Lực điện trường sinh công 9, J dịch chuyển electron e= -1, m=9, kg. dọc theo đường sức điện trường đi được quãng đường 0,6cm. Nếu đi thêm một đoạn 0,4cm nữa theo chiều như cũ thì công của lực điện trường là bao nhiêu. Giả sử ban đầu electron đang ở trạng thái đứng yên, tính vận tốc của electron ở cuối đoạn đường. Hướng dẫn Phân tích bài toán A$_{1 }$= 9, J; s$_{1 = }$0,6cm; q = -1, m = 9, kg. s$_{2 }$= 0,4 + 0,6 = 1cm; vo = 0. Lực điện sinh công dương = > e chuyển động ngược chiều điện trường α = 180o Giải A$_{1 = }$qEs1cosα = > E = 104V/m W$_{đ1}$ = 0,5mv12 – vo2 = A1 => v12 = 2, }$m/s A2 = qEs2cosα = 1, J. W$_{đ2}$ = 0,5mv22 – v12 = A2 => v2 = 4631473 m/s Bài tập 6. Giữa hai điểm B và C cách nhau một đoạn 0,2 m có một điện trường đều với đường sức hướng từ B → C. Hiệu điện thế U$_{BC}$=12V. Tìm a/ Cường độ điện trường giữa B cà C. b/ Công của lực điện khi một điện tích q= C đi từ B → C. Đs. 60 V/m. 24 μJ. Hướng dẫn a/ E$_{BC }$= \[\dfrac{U_{BC}}{d}\] b/ A = Có thể bạn quan tâmHội nghị LHQ tại Hàn Quốc 2023Một miếng thịt sườn nướng bao nhiêu calo?Khi nào tên của các chủ tịch ủy ban năm 2023 xuất hiện?Lương hưu hiện tại là bao nhiêu?Bể màn hình điện thoại thay bao nhiêu Oppo? Bài tập 7. Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C. AC=4 cm, BC=3 cm và nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường hướng từ A → C và có độ lớn E = 5000V/m. Tính a/ U$_{AC}$, U$_{CB}$, U$_{AB}$. b/ Công của điện trường khi một electron e di chuyển từ A đến B? Hướng dẫn a/ U$_{AC }$= = 0, U$_{BC }$= }$= 0 U$_{AB }$= = \[\dfrac{AC}{AB}\] = 200V b/ A = = = -1, = -3, Bài tập 8. Khi bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường, electron tăng tốc, động năng tăng thêm 250eV. Biết rằng 1eV=1, J. Tìm U$_{MN}$. Đs. –250 V. Hướng dẫn Áp dụng định lý động năng ta có => ΔW$_{đ }$=0,5mv22 - 0,5mv1$^{2 }$= A = 250eV = 250*1, J \[U_{MN}=\dfrac{A}{e}=\dfrac{250*1, = - 250V\] Bài tập 9 Cho 3 bản kim loại A,B,C đặt song song có d1=5cm, d2= 8cm. Điện trường giữa các bản là điện trường đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn E1= V/m, E2= V/m. Tính điện thế V$_{B}$ và V$_{C}$ của bản B và C, chọn mốc điện thế tại A. Bài tập 11. Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000V/m. Sát bề mặt mang điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương q = 1, có khối lượng m = 4, Tính a/ Công của điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm. b/ Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản âm. Hướng dẫn Bài tập 12. Một quả cầu nhỏ khối lượng 3, nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu đó bằng q = 4, Hai tấm kim loại cách nhau 2cm. Hãy tính hiệu điện thế đặt vào hai quả cầu đó. Lấy g = 10m/s2. Hướng dẫn Bài tập 13. Một hạt bụi có khối lượng 10-8g nằm trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 500V. Hai bản cách nhau 5cm. Tính điện tích của hạt bụi, biết nó nằm cân bằng trong không khí. Lấy g = 9,8m/s2. Hướng dẫn Bài tập 14. Một hạt bụi có khối lượng m = 10-11g nằm trong khoảng hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Khoảng cách giữa hai bản d = 0,5cm. Chiếu ánh sáng tử ngoại vào hạt bụi, do mất một phần điện tích, hạt bụi sẽ mất cân bằng. Để thiết lập lại cân bằng, người ta phải tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên một lượng ΔU = 34V. Tính điện lượng đã mất đi, biết rằng hiệu điện thế giữa hai bản lúc đầu bằng 306,3V. Lấy g = 10m/s2. Hướng dẫn Bài tập 15. Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn d = 0,8cm, và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là U = 300V. Hỏi trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng ΔU = 60V Hướng dẫn Bài tập 16. Một quả cầu kim loại bán kính 4cm, tích điện dương. Để di chuyển điện tích q = 10-9C từ vô cùng đến điểm M cách mặt cầu đoạn 20cm, người ta cần thực hiện một công A' = Tính điện thế trên mặt quả cầu do điện tích của quả cầu gây ra. Chọn mốc tính điện thế tại vô cùng bằng 0. Hướng dẫn Bài tập 17. Co ba điện tích điểm q1 = q2 = q3 = đặt tại ba định của tam giác đều ABC, cạnh 10cm hình vẽ. Tính a/ Điện thế tại tâm O và chân H của đường cao AH do ba điện tích gây ra. b/ Công cần thiết để electron chuyển động từ O đến H. b/ V$_{O}$ - V$_{H}$ = \[\dfrac{A_{OH}}{e}\] => A$_{OH}$ = eV$_{O}$ - V$_{H}$ Bài tập 18. Một vòng dây bán kính R = 6cm tích điện đều q = 10-8C. Tính điện thế tại a/ Tâm O của vòng dây b/ Điểm M trên trục của vòng dây và cách tâm vòng dây khoảng a = 8cm. Hướng dẫn Bài tập 19. Tính công cần thiết để hai hạt proton đến gần nhau 0,5m biết rằng lúc đầu chúng cách nhau 1m trong chân không. Hướng dẫn Bài tập 20. Hai điện tích điểm q1= 10-9C và q2 = đặt cách nhau a = 9cm trong chân không. Tính điện thế tại điểm mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 Hướng dẫn Bài tập 21. Hai điện tích q1 = 10-8C và q2 = đặt cách nhau một khoảng 10cm trong chân không. Tính thế năng tĩnh điện của hai điện tích này. Hướng dẫn Bài tập 22. Hai electron ở rất xa nhau cùng chuyển động lại gặp nhau với cùng vận tốc ban đầu vo = Hãy xác định khoảng cách r nhỏ nhất mà hai electron có thể tiến lại gần nhau. Hướng dẫn Bài tập 23. Một proton nằm cách electron khoảng r = 0, trong chân không. TÍnh vận tốc tối thiểu của electron để nó thoát khỏi sức hút của proton. Hướng dẫn Bài tập 24. điện tích q = 10-8C di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác đều ABC theo chiều từ A → B → C → A cạnh a = 10cm trong điện trường đều cường độ điện trường E = 3000V/m, \[\vec{E}\]//BC. Tính công của lực điện trường khi q di chuyển trên mỗi cạnh của tam giác. Hướng dẫn Bài tập 25. Giả thiết rằng trong một tia sét có một điện tích q = 25C được phóng ra từ đám mây dông xuống mặt đất khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất là U = 1, Tính năng lượng của tia sét đó. Năng lượng này có thể làm bao nhiêu kg nước ở 100oC bốc thành hơi ở 100oC. Cho biết nhiệt hóa hơi của nước bằng 2, Hướng dẫn Bài tập 26. Một điện tích q = 10µC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC. Tam giác ABC nằm trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 5000V/m. Đường sức của điện trường này có phương song song với cạnh BC và có chiều từ C→B. Cạnh của tam giác bằng 10cm. Tính công của lực điện khi điện tích q chuyển động trong hai trường hợp sau. a/ q chuyển động dọc theo BC b/ q chuyển động theo đoạn gấp khúc BAC. Tính công trên các đoạn BA, AC và BC coi tổng công chuyển động trên đoạn đường BC bằng tổng công trên hai đoạn BA và AC. Hướng dẫn Bài tập 27. Một quả cầu khối lượng 4, treo vào một sợi dây dài 1m. Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình bên. Hai tấm cách nhau 4cm. Đặt một hiệu điện thế 750V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban đầu 1cm. Tính điện tích của quả cầu. Lấy g = 10m/s2. cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đó là điện trường đèu và có đường sức vuông góc với các tấm, hướng từ bản dương sang bản âm. Bài tập 28. Hai tấm kim loại phẳng rộng đặt song song, cách nhau 2cm, được nhiễm điện trái dấu nhau và có độ lớn bằng nhau. Muốn điện tích q = di chuyển từ tấm này đến tâm kia cần tốn một công Hãy xác định cường độ điện trường trong hai tấm kim loại đó. Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đó là điện trường đều và có đường sức vuông góc với các tấm, hướng từ bản dương đến bản âm. Hướng dẫn Bài tập 29. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường U$_{MN}$ = 100V a/ Tính công của lực điện trường khi một electron di chuyển từ M đến N b/ Tính công cần thiết để di chuyển electron từ M đến N Hướng dẫn Bài tập 30. Một điện tích q = di chuyển trong một điện trường đều có cường độ E = 100V/m theo một đường gấp khúc ABC, đoạn AB = 20cm và véc tơ độ dời \[\vec{AB}\] làm với đường sức điện một góc 30o. Đoạn BC dài 40cm và véc tơ độ dời \[\vec{BC}\] làm với đường sức điện một góc 120o. Tính công của lực điện. Hướng dẫn Bài tập 31. Một electron di chuyển một đoạn 6cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của điện trường đều thì lực sinh công 9, a/ Tính công mà lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 4cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên. b/ Tính vận tốc của electron khi nó đến P. Biết rằng tại M, electron có vận tốc bằng 0. Khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9, và -1, Hướng dẫn Bài tập 32. Muốn di chuyển một proton trong điện trường từ rất xa vào điểm M ta cần tốn một công là 2eV. Tính điện thế tại M. Chọn mốc tính điện thế tại vô cùng bằng không biết 1eV= 1, Hướng dẫn Bài tập 33. Hai bản kim loại đặt nằm ngang, song song với nhau cách nhau một khoảng d = 1cm, được nối với nguồn điện có hiệu điện thế U = 1kV. Ở đúng giữa cách hai bản có một giọt thủy ngân nhỏ tích điện nằm lơ lửng. Đột nhiên hiệu điện thế giảm xuống còn bằng U' = 995V. Hỏi sau bao lâu giọt thủy ngân rơi xuống đến bản dưới. Lấy g = 10m/s2. Hướng dẫn Bài tập 34. Một quả cầu kim loại nhỏ khối lượng m = 1g, mang điện tích q = được treo vào sợi dây dài, mảnh, khối lượng không đáng kể, giữa hai bản kim loại song song tích điện trái dấu đặt thẳng đứng tại nới có gia tốc g = 10m/s2. Lúc vật cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 45o. Biết khoảng cách giữa hai tấm kim loại là d = 10cm. Tính hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại và sức căng của dây treo. Hướng dẫn Xem thêm Tổng hợp lý thuyết, bài tập vật lý lớp 11 chương điện tích, điện trường nguồn học vật lý phổ thông trực tuyến
28 Tháng Tám, 2019 Leave a comment Có thể bạn quan tâm 7 chiều dài bé sơ sinh hot nhất, đừng bỏ qua 6 sông hương ở ngoại vi thành phố tốt nhất Dia của lens là gì 6 quản lý bán hàng siêu thị hay nhất 7 các công ty dược nước ngoài tại việt nam hay nhất, đừng bỏ lỡ Hướng dẫn Công của lực điện Hiệu điện thế Bạn Đang Xem Một điện tích q dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều abc cạnh a = 10cm . và Lưu ý vẽ hình đường đi trước rồi vẽ chiều của cường độ điện trường E sau d là độ dài đại số hình chiếu của đường đi lên Bài Cho một điện tích q = di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác đều MNP cạnh 4 cm được đặt trong điện trường đều E = 5000 V/m, các đường sức điện trường hướng từ M đến N. Tính của lực điện khi q di chuyển từ M đến N. điện thế giữa hai điểm M và N; M và P; N và P. thế tại điểm M và tại P, biết điện thế tại điểm N là 50V. ĐS AMN= UMN= 200 V; UMP= 100 V; UNP= -100 V; VM= 250 V; Vp= 150 V Bài Tam giác ABC vuông tại B, BA = 8 cm, BC = 6 cm đặt trong điện trường đều, đường sức hướng từ A đến C. Gọi M là trung điểm của AC, H là chân đường cao kẻ từ B. Hiệu điện thế UAC= 250 V. Tính điện thế UAB; UBC; UAM; UMB; UBH? thế tại điểm M, tại H, tại C, biết điện thế tại A là 270 V? Xem Thêm [Video] Cách tạo cuộc thăm dò ý kiến trên nhóm Facebook cực đơn giản 4ĐS UAB= 160 V; UBC = -90 V; UAM = 125 V; UMB = 35 V; UBH = 0 V Bài Một electron được bắn với vận tốc ban đầu vo= vào một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Cường độ điện trường là 100 V/m. tính vận tốc của electron khi nó chuyển động được 10-3s trong điện trường. Điện tích của e là -1, khối lượng của electron là 9, kg Bài Một electron được bắn với vận tốc ban đầu vo= 104m/s dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quảng đường 10 cm thì dừng lại. định cường độ điện trường. gia tốc của e. ĐS V/m; Tagged Hỏi đáp vật lý 11, Vật Lý 11 Related Articles Môn Lý – Lớp 11 20 bài tập Công của lực điện mức độ vận dụng Câu hỏi Điện tích q = {10^{ – 8}},,C di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác đều ABC cạnh a = 10,,cm trong điện trường đều cường độ điện trường là E = 300,,V/m, overrightarrow E //BC. Tính công của lực điện trường khi q di chuyển trên mỗi cạnh của tam giác A {A_{AB}}; = 1,{ – 7}}J;{A_{BC}} = – { – 7}}J;{A_{AC}} = 1,{ – 7}}J B {A_{AB}}; = 1,{ – 7}}J;{A_{BC}} = { – 7}}J;{A_{AC}} = – 1,{ – 7}}J C {A_{AB}}; = – 1,{ – 7}}J;{A_{BC}} = { – 7}}J;{A_{AC}} = 1,{ – 7}}J D {A_{AB}}; = – 1,{ – 7}}J;{A_{BC}} = { – 7}}J;{A_{AC}} = – 1,{ – 7}}J Phương pháp giải Công của lực điện A = qEd Trong đó, d là hình chiếu của quỹ đạo lên phương của đường sức điện. Lời giải chi tiết Xem Thêm 7 phong cách sống của người đời hay nhấtCông của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh AB là {A_{AB}}; = = {10^{ – 8}}. { – 0,5} right{rm{ }} = – 1,{ – 7}};J Công của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh BC là {A_{BC}}; = = {10^{ – 8}}. = { – 7}};J Công của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh AC là {A_{AC}}; = = {10^{ – 8}}. = 1,{ – 7}};J Chọn C. Quảng cáo Câu hỏi trước Câu hỏi tiếp theo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí lớp 11 – Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 11 trên Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Bài 1 Điện tích q = 10-9 C di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác đều ABC cạnh a = 10 cm trong điện trường đều cường độ điện trường là E = 300 V/m, E> // BC. Tinh công của lực điện trường khi q di chuyển trên mỗi cạnh của tam giác?. Các câu hỏi tương tự Một êlectron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6,,cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,{ – 18}},,J. Đến N êlectron di chuyển tiếp 0,4,,cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên. Tính vận tốc của êlectron khi nó đến điểm P. Biết rằng, tại M, êlectron không có vận tốc đầu. Khối lượng của êlectron là 9,{ – 31}},,kg. Một êlectron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6,,cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,{ – 18}},,J. Đến N êlectron di chuyển tiếp 0,4,,cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên. Tính vận tốc của êlectron khi nó đến điểm P. Biết rằng, tại M, êlectron không có vận tốc đầu. Khối lượng của êlectron là 9,{ – 31}},,kg.
một điện tích q 10 8 dịch chuyển dọc theo