Trên đây là một số hướng dẫn quan trọng giúp bạn làm hợp đồng thuê nhà kinh doanh một cách đơn giản và chi tiết nhất. Khi ký hợp đồng thuê nhà, cả 02 bên cần đọc nội dung thật cẩn thận. Như vậy mới đảm bảo được quyền lợi đôi bên, tránh có một số tranh
Hợp đồng thuê quán là gì. Hợp đồng thuê quán là một hợp đồng dân sự. Theo đó, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên, bên cho thuê sẽ giao nhà cho bên thuê sử dụng một thời hạn và bên thuê phải trả tiền thuê nhà. Hợp đồng thuê quán này buộc phải được lập
Phạt từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng trong trường hợp: Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đầu ra liên 2 đã lập căn cứ để xác định tổ chức/cá nhân này đang gộp nhiều lần mất HĐ để báo cáo cơ quan thuế thì cơ quan nhà nước sẽ xử phạt theo từng lần mất HĐ.
Muốn hợp đồng mua bán có hiệu lực pháp luật thì cần phải được công chứng. Sau khi được tạo lập thì vì một số lý do nào đó mà 1 trong 2 bên làm mất hợp đồng. Điều này gây khó khăn cho hai bên trong việc hoàn thành giao dịch. Bạn đừng quá lo lắng nếu làm mất hợp
Yêu cầu UBND phường Hòa Hiệp Bắc bồi thường thu nhập thực tế bị mất trong thời gian xe bị tạm giữ tạm tính từ ngày 20-7-2019 đến 26-8-2022 (1.112 ngày) là trên 2,7 tỉ đồng. Công ty Hồng Hoa Long và đại diện chủ rừng có ký hợp đồng thuê xe đào để thực hiện sửa
Fast Money.
Tôi muốn hỏi thông tin về hợp đồng thuê nhà ở. Tôi thuê nhà để ở có bắt buộc phải có hợp đồng thuê nhà không? Trường hợp tôi không làm hợp đồng có bị ảnh hưởng gì đến quyền lợi của tôi hay không? Và nếu làm hợp đồng thuê nhà thì tôi phải công chứng hay chứng thực như thế nào? Mong Thư viện pháp luật giải đáp thắc mắc Thuê nhà có cần làm hợp đồng thuê nhà không? Hợp đồng thuê nhà có bắt buộc phải công chứng không? Mẫu hợp đồng thuê nhà ở Thuê nhà có cần làm hợp đồng thuê nhà không? Căn cứ theo Điều 121 Luật Nhà ở 2014 quy định hợp đồng về nhà ở như sau- Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây- Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;- Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;- Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;- Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;- Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;- Quyền và nghĩa vụ của các bên;- Cam kết của các bên;- Các thỏa thuận khác;- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;- Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;- Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu nếu có và ghi rõ chức vụ của người vậy, việc làm hợp đồng thuê nhà khi thuê nhà là sự thỏa thuận giữa các bên. Và bắt buộc phải được lập thành văn về mẫu hợp đồng thuê nhà ở mới nhất năm 2023 Tại ĐâyHợp đồng thuê nhàHợp đồng thuê nhà có bắt buộc phải công chứng không?Căn cứ theo Điều 40 Luật Công chứng 2014 có quy định về các thủ tục cần có khi công chứng hợp đồng sẵn có như sau- Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây+ Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;+ Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;+ Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải sao quy định tại khoản 1 Điều này là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.+ Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.+ Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.+ Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.+ Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.+ Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.+ Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao cứ theo khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng nhà ở như sauĐối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đó, hợp đồng thuê nhà không nhất thiết phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên để quyền lợi của các bên được đảm bảo trong quá trình thuê nhà, khuyến khích cá nhân hay tổ chức khi thuê nhà cần chứng thực, công chứng hợp đồng thuê hai bên đã thỏa thuận thành công hợp đồng thuê nhà ở, cần bổ sung thêm các giấy tờ quy định phía trên để tiến hành công chứng, chứng thực hợp đồng thuê nhà hợp đồng thuê nhà ở Dựa vào Điều 121 Luật Nhà ở 2014 được trích dẫn phía trên, chúng tôi xin cung cấp mẫu tham khảo hợp đồng thuê nhà ở như sauHỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở 1Số ……………./HĐTNOHôm nay, ngày …. tháng …. năm …..,Tại …………………………………………..Chúng tôi gồm cóBÊN CHO THUÊ BÊN A 2a Trường hợp là cá nhânÔng/bà ………………………………………………………………………….Năm sinh …………………..CMND số …………………… Ngày cấp……………….. Nơi cấp…………………………………………..Hộ khẩu …………………………………………..………………………………………………………………Địa chỉ…………………………………………..………………………………………………………………..Điện thoại …………………………………………..…………………………………………………………….Là chủ sở hữu nhà ở …………………………………………..……………………………………………….b Trường hợp là đồng chủ sở hữuÔng/bà …………………………………………………………………………. Năm sinh …………………..CMND số …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………..Hộ khẩu …………………………………………..………………………………………………………………Địa chỉ…………………………………………..………………………………………………………………..Điện thoại …………………………………………..…………………………………………………………….Và Ông/bà …………………………………………………………………………. Năm sinh …………………..CMND số ………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………………..Hộ khẩu …………………………………………..………………………………………………………………Địa chỉ…………………………………………..………………………………………………………………..Điện thoại …………………………………………..…………………………………………………………….Là chủ sở hữu nhà ở …………………………………………..……………………………………………….Các chứng từ sở hữu và tham khảo về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có………………………………………..…………………………………………………………………………….BÊN THUÊ BÊN B 2Ông/bà …………………………………………………………………………. Năm sinh …………………..CMND số …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………..Hộ khẩu ……………………………………………..……………………………………………………………Địa chỉ…………………………………………..………………………………………………………………..Điện thoại ……………………………………………..…… Fax………………………………………………Mã số thuế………………………………………………………………………………………………………..Tài khoản số …………………………………………… Mở tại ngân hàng ………………………………...Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sauĐIỀU 1 ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG 3Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số ………………………………………………………………… Nhà ởa Tổng diện tích sử dụng..………………………………………………… m2b Diện tích xây dựng ………………………………………………………. m2c Diện tích xây dựng của tầng trệt …………………………………..…… m2d Kết cấu nhà ……………………………………………………………….e Số tầng …………………………………………………………………….f Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở nếu có ………………………………………………………. Đất ởThửa đất số ………………………………………………………………………..Tờ bản đồ số ………………………………………………………………………Diện tích …………………………………………………………………………….m2Hình thức sử dụng riêng ………………………………………………………….. Các thực trạng khác ………………………………………………………….ĐIỀU 2 GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 4 Giá cho thuê nhà ở là .................. đồng/ tháng Bằng chữ …………………………………………..Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch Phương thức thanh toán bằng ……………………., trả vào ngày .......... hàng 3 THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở 5 Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……………. Kể từ ngày …… tháng …… năm ……….. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ........ tháng ........ năm ….........ĐIỀU 4 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN Nghĩa vụ của bên Aa Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở nếu có cho bên B theo đúng hợp đồng;b Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng nhà ở;c Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;d Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;e Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;f Nộp các khoản thuế về nhà và đất nếu có;g Hướng dẫn, đôn đốc bên B thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm Quyền của bên Aa Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;b Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo nhà ở và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê nhà ở. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;c Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;d Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng chỗ ở;e Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước sáu tháng;f Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây- Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật nhà ở;- Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;- Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;- Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;- Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;- Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;- Thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 129 của Luật nhà 5 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN Nghĩa vụ của bên Ba Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;b Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;c Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;d Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;f Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;g Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;h Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại mục h khoản Điều 5; Quyền của bên Ba Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền nếu có theo đúng thoả thuận;b Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;c Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;d Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;e Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;f Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;g Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;h Được ưu tiên mua nhà đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán ngôi nhà;i Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây- Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;- Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;- Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ 6 QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Khi bên B chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì người đang cùng sinh sống với bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở, trừ trường hợp thuê nhà ở công vụ hoặc các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định 7 TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNGTrong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp 8 CÁC THỎA THUẬN Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực Trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 84 của Luật nhà hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đâya Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng;b Nhà ở cho thuê không còn;c Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích A phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;d Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời Bên B chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;f Chấm dứt khi một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà 9 CAM KẾT CỦA CÁC BÊNBên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba nếu có.Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý như hợp đồng Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực./.ĐIỀU 10 ĐIỀU KHOẢN CUỐI Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng chứng thực này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng đồng được lập thành ………. ……….. bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau. BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tênTrên đây là mẫu hợp đồng thuê nhà anh/chị có thể tham khảo thêm.
Hiện nay, người dân có nhu cầu rất lớn trong việc thuê nhà ở, thuê mặt bằng để kinh doanh. Tuy nhiên, việc thực hiện giao dịch còn rất sơ sài, có trường hợp không tiến hành lập hợp đồng dẫn đến phát sinh tranh chấp giữa các bên. Do vậy, dưới đây chúng tôi sẽ trình bày một vài lưu ý sau. Quy định của pháp luật về hợp đồng thuê HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở hay thuê mặt bằng kinh doanh đều được xem là Hợp đồng thuê tài sản. Theo đó căn cứ quy định tại Điều 472 Bộ luật dân sự 2015 và Điều 117 Luật Nhà ở 2014, thì Hợp đồng thuê nhà, mặt bằng kinh doanh là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao nhà cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. Xem thêm Làm mất hợp đồng thuê nhà >> Xem thêm Tư Vấn Hợp Đồng Thuê Nhà Thuộc Quyền Sở Hữu Chung >> Xem thêm THẾ GIỚI DI ĐỘNG ĐƠN PHƯƠNG GIẢM TIỀN THUÊ MẶT BẰNG – DỊCH COVID- 19 VÀ CHÍNH SÁCH PHÒNG CHỐNG DỊCH LÀ ĐIỀU KIỆN MIỄN TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ? Để tránh gặp phải rủi ro dẫn đến phát sinh tranh chấp liên quan đến hợp đồng thuê nhà ở, mặt bằng kinh doanh, chúng tôi khuyến nghị mọi người cần tìm hiểu một cách kỹ càng hiện trạng pháp lý về căn nhà mà chúng ta dự định thuê. Xem tiếp Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư Theo đó, pháp luật đã quy định một số yêu cầu về nhà ở được phép mang ra thị trường được ghi nhận tại khoản 3 Điều 118 Luật Nhà ở 2014 như Nhà ở không thuộc diện đang xảy ra tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu, đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn; Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền; thứ tư, phải bảo đảm chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà ở, có đầy đủ hệ thống điện, cấp, thoát nước, bảo đảm vệ sinh môi trường. Vì vậy, nếu như nhà ở vi phạm một trong các điều kiện trên thì người thuê không nên giao kết hợp đồng thuê nhà, bởi nó dẫn đến những hệ lụy xấu về sau và ảnh hưởng đến cuộc sống cũng như hoạt động kinh doanh. Nội dung và hình thức của hợp đồng thuê nhà Về nội dung Theo quy định tại Điều 121 Luật Nhà ở 2014 thì Hợp đồng thuê nhà phải được lập thành văn bản và bao gồm các nội dung sau Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền. Thời hạn cho thuê Quyền và nghĩa vụ của các bên. Cam kết của các bên. Các thỏa thuận khác. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu, nếu có và ghi rõ chức vụ của người ký. GIÁ THUÊ nhà ở trong hợp đồng Bên cho thuê và bên thuê nhà ở được thỏa thuận về thời hạn thuê, giá thuê và hình thức trả tiền thuê nhà theo định kỳ hoặc trả một lần; Trường hợp Nhà nước có quy định về giá thuê nhà ở thì các bên phải thực hiện theo quy định đó. Về hình thức Không như nhiều hợp đồng khác bắt buộc hình thức hợp đồng phải “cần công chứng” hoặc chứng thực. Về mặt hình thức hợp đồng thuê nhà, pháp luật không bắt buộc phải thực hiện điều này, tuy nhiên các bên nên tiến hành công chứng, chứng thực hợp đồng đối với những giao dịch có giá trị lớn. Tham khảo thêm Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng Quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê Bên cho thuê phải giao tài sản cho bên thuê đúng chất lượng, tình trạng, thời điểm, địa điểm đã thỏa thuận và cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng nhà ở. Bảo đảm tài sản thuê trong tình trạng như đã thỏa thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian cho thuê; Phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê, trừ hư hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải tự sửa chữa. Quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê theo quy định của pháp luật. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê Có quyền cho thuê lại nếu được bên cho thuê đồng ý. Trường hợp bên cho thuê chậm giao tài sản thì bên thuê có thể gia hạn giao tài sản hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại; Nếu tài sản thuê không đúng chất lượng như thỏa thuận thì có quyền yêu cầu bên cho thuê sửa chữa, giảm giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. Bên thuê không chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên, tuy nhiên phải bảo quản tài sản thuê, phải bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ, nếu làm mất, hư hỏng thì phải bồi thường. Quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê theo quy định của pháp luật. Tham khảo thêm Hợp đồng là gì? Các loại hợp đồng thông dụng >> Tham khảo thêm Mẫu hợp đồng thuê nhà ở Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp về Hợp đồng thuê nhà Khi phát sinh tranh chấp các bên nên tự tiến hành thương lượng, thỏa thuận, trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của nhau. Trường hợp các bên không thể giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê nhà bằng cách lượng lượng, một bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết. Theo đó trình tự, thủ tục khởi kiện và giải quyết vụ án tại Tòa án nhân dân được thực hiện như sau Đương sự nộp Đơn khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết tranh chấp về Hợp đồng thuê nhà. Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo thì người khởi kiện phải làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí; Tòa án sẽ tiến hành xem xét Đơn khởi kiện, nếu đáp ứng đủ các điều kiện thì sẽ được Tòa án thụ lý; Tòa án tiến hành các thủ tục cần thiết để đưa vụ án ra xét xử bao gồm Chuẩn bị xét xử và hòa giải; Tòa án thực hiện việc xét xử sơ thẩm vụ án; Xét xử phúc thẩm vụ án nếu có. Tham khảo thêm Thủ tục khởi kiện đòi bồi thường do lấy lại mặt bằng trái luật Trên đây là nội dung tư vấn của chúng hợp Quý bạn đọc có bất cứ thắc mắc về nội dung bài viết và cần sự hỗ trợ của luật sư liên quan đến tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng , vui lòng liên hệ Công ty Luật Long Phan PMT để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn! Scores 25 votes Tham khảo thêm Hợp đồng thuê khoán nhân công
Mất hợp đồng thuê trọ Ngày đăng 01/12/2017 Chào luật sư, chúc bạn có 1 ngày tốt lành va hy vọng có thể nhận đươc sự giúp đỡ từ bạn. Ngày tôi có kí 1 hợp đồng thuê trọ ở một toà nhà và sinh hoạt theo kiểu ktx 1p 6 giường- tôi thuê 1 giường. Đặt cọc 3tr. Thời hạn kết thúc hợp đồng là 1 năm. Sau khi kết thúc hợp đồng mới hoàn cọc. Khi kí thì có 2 bản, chủ cho thuê 1 bản va t một bản. Nhưng hiện tại t đã làm thất lạc bản hợp đồng của mình. Vậy xin hỏi, liệu t có thể lấy lại tiền cọc của mình khi không có hợp đồng? Xin chân thành cảm ơn. 9901 Cảm ơn Phản hồi Chủ đề đang được đánh giá Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận
Khi xảy ra tranh chấp về việc thuê nhà, để có căn cứ giải quyết tranh chấp, Toà án sẽ dựa vào các chứng cứ, tài liệu mà các bên tranh chấp gửi kèm đơn khởi kiện. Bởi vậy, nếu các bên lập hợp đồng thuê nhà thì sẽ là căn cứ để Toà án thực hiện giải quyết việc khởi không có hợp đồng thuê nhà, các bên sẽ có thể gặp một số rủi ro như sau1. Khó đòi lại tiền đặt cọcKhi thuê nhà, các bên thường sẽ thực hiện đặt cọc một khoản tiền để tạo niềm tin cho việc đảm bảo thực hiện việc thuê trọ. Theo đó, khi thuê nhà, các bên có lập hợp đồng đặt cọc hoặc có nội dung đặt cọc trong hợp đồng thuê nhà, căn cứ khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự, việc xử lý số tiền đặt cọc sẽ thực hiện như sau- Nếu các bên thực hiện việc thuê nhà Tiền cọc sẽ trả lại cho bên thuê hoặc được trừ vào tiền thuê Bên thuê không thực hiện thuê nhà Tiền cọc sẽ thuộc về bên cho thuê Bên cho thuê từ chối không cho thuê nhà Bên cho thuê phải trả cho bên thuê tiền đặt cọc và một khoản tiền tương đương số tiền đặt ý Nếu các bên có thoả thuận khác thì thực hiện theo thoả thuận vậy, khi không lập hợp đồng thuê nhà hoặc hợp đồng đặt cọc, để chứng minh các bên thuê nhà có thoả thuận về việc đặt cọc và xử lý số tiền đặt cọc trên thực tế là rất khó trừ trường hợp có các bằng chứng, chứng cứ khác như ghi âm, ghi hình... thể hiện nội dung thêm Đòi lại tiền đặt cọc thế nào khi chủ trọ không chịu trả? 2. Không đòi được bồi thường nếu chủ nhà vi phạmTương tự như khi đặt cọc, nếu hợp đồng thuê nhà có điều khoản quy định về việc bồi thường thiệt hại thì khi một trong hai bên không thực hiện theo thoả thuận nêu trong hợp đồng thì bên còn lại có thể đòi bồi thường theo quy định tại khoản 4 Điều 428 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sauBên bị thiệt hại do hành vi không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng của bên kia được bồi thời, theo Điều 132 Luật Nhà ở năm 2014, trong thời hạn thuê nhà nêu tại hợp đồng, bên cho thuê không được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà, thu hồi nhà ở đang cho thuê trừ trường hợp- Bên thuê không trả tiền thuê nhà từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính Bên thuê không dùng nhà ở đúng mục đích như thoả thuận trong hợp Bên thuê tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê...Có thể thấy, hợp đồng thuê nhà chính là cơ sở để các bên thực hiện việc đòi bồi thường thiệt hại khi có thiệt hại thực tế xảy ra. Nếu không có hợp đồng thuê nhà, các bên cũng như cơ quan có thẩm quyền sẽ rất khó để xác định cụ thể thoả thuận của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng thuê nhà về việc đòi bồi thường thiệt thêm Khi nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà? 3. Có thể bị chủ nhà đòi lại nhà cho thuê trước hạnTheo Điều 121 Luật Nhà ở năm 2014, hợp đồng thuê nhà phải lập thành văn bản và gồm các nội dung về thời hạn, phương thức thanh toán tiền, quyền, nghĩa vụ của các bên, cam kết của các bên...Căn cứ hợp đồng thuê nhà, các bên sẽ xác định được thời hạn thuê nhà. Qua đó, sẽ có cơ sở đòi bồi thường nếu một trong hai bên vi phạm về thời hạn thuê nhà, đòi lại nhà trước thời hạn bởi theo Điều 132 Luật Nhà ở 2014, chỉ có một số trường hợp nhất định, chủ nhà mới được quyền thu hồi nhà đang cho thuê như- Bên thuê không trả tiền thuê đúng hạn từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính Bên thuê dùng nhà thuê vào mục đích không đúng theo thoả thuận tại hợp Bên thuê tự ý cơi nới, phá dỡ nhà thuê...Đồng thời, nếu các bên lập hợp đồng thuê nhà còn có cơ sở để yêu cầu bên vi phạm hợp đồng đòi lại nhà trước hạn bồi thường thiệt hại hoặc căn cứ để khởi kiện đòi quyền lợi hợp pháp của thêm Chủ nhà lấy lại nhà trước thời hạn, đòi bồi thường thế nào? 4. Chủ nhà có thể tự ý tăng giá thuêNhư phân tích ở trên, trong hợp đồng thuê nhà sẽ có nội dung về giá thuê, phương thức thanh toán, thời hạn thuê nhà... cũng như việc áp dụng giá thuê nhà trong thời hạn thuê nhà theo thoả thuận của các nghĩa, khi các bên ký hợp đồng, trong hợp đồng thuê nhà sẽ có các điều khoản liên quan đến tiền thuê nhà, việc tăng, giảm giá thuê nhà trong thời gian thuê như có thể áp dụng xuyên suốt trong cả thời gian thuê cũng như việc điều chỉnh giá thuê nhà...Những quy định này đều là sự thoả thuận của các bên do đó trong quá trình thuê, khi có hợp đồng, các bên chỉ cần thực hiện theo những gì đã thoả thuận. Qua đó, sẽ không phát sinh những hành vi có thể ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của các bên. 5. Không được đăng ký thường trúĐiều 20 Luật Cư trú năm 2020 quy định các trường hợp được đăng ký thường trú tại nhà thuê trọ nếu được chủ nhà trọ đồng ý cho đăng ký thường trú và diện tích nhà trọ đảm bảo không thấp hơn 08 m2 sàn/ thời, theo khoản 3 Điều 21, Điều 22 Luật Cư trú này, khi đăng ký thường trú tại nhà thuê, người thuê cần chuẩn bị các giấy tờ- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú có ý kiến đồng ý của chủ Hợp đồng thuê nhà đã được công chứng, chứng Giấy tờ, tài liệu liên quan để chứng minh đủ điều kiện về diện quy định này, có thể thấy, khi đăng ký thường trú tại chỗ trọ cần phải có hợp đồng thuê nhà. Do đó, nếu các bên không ký hợp đồng khi thuê trọ, người thuê có thể sẽ mất cơ hội được đăng ký thường trú tại nhà thêm Ở trọ vẫn có hộ khẩu Điều kiện và thủ tục thế nào?Trên đây là quy định về rủi ro khi thuê nhà không làm hợp đồng. Có thể thấy, hợp đồng thuê nhà là cơ sở để đảm bảo quyền, lợi ích của các bên khi có tranh chấp xảy ra. Đây cũng là căn cứ cho thoả thuận của các bên khi cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp giữa các còn thắc mắc hoặc gặp các vấn đề liên quan đến thuê nhà chưa được đề cập đến trong bài viết này, độc giả có thể liên hệ chuyên gia pháp lý của LuatVietnam tại tổng đài để được hỗ trợ, giải đáp.>> Mẫu Hợp đồng thuê nhà chuẩn, cập nhật mới nhất
làm mất hợp đồng thuê nhà